Danh mục hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ:Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).
- Đề án thiết lập mạng xã hội.
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Lưu ý cụ thể về hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội
Lưu ý về Đề án thiết lập mạng xã hội:
Đề án thiết lập mạng xã hội phải có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:
- Các loại hình dịch vụ; phạm vi;
- Lĩnh vực thông tin trao đổi;
- Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội
- Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
Lưu ý về Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội
Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
- Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
- Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
- Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
- Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
- Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thiết lập mạng xã hội
Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thiết lập mạng xã hội là Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông).
Thủ tục cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);
- Thời hạn xử lý: 65-70 ngày làm việc hành chính kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Một số câu hỏi của tổ chức, doanh nghiệp khi thiết lập mạng xã hội
Thời gian của giấy phép là bao lâu ? Lệ phí nhà nước cho việc cấp phép ?
Trả lời:
Giấy phép được cấp phép tối đa là 10 năm và gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.
Thủ tục xin cấp giấy phép khi thiết lập mạng xã hội không có lệ phí nhà nước.
Tổ chức, doanh nghiệp sau khi được cấp giấy phép phải thực hiện nghĩa vụ gì không ?
Trả lời:
Sau khi được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện chế độ báo cáo như sau:
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Thời hạn báo cáo: Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
- Hình thức gửi báo cáo: nộp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Giấy phép thiết lập mạng xã hội do cơ quan nào cấp phép? Nộp hồ sơ ở đâu ?
Trả lời:
Giấy phép thiết lập mạng xã hội do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép và quản lý.
Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội nộp hồ sơ tại Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
Lập trang mạng xã hội cần có ngành nghề gì ?
Trả lời:
Ngành nghề để thiết lập mạng xã hội:
Mã ngành: 6312 – Cổng thông tin
Chi tiết: mạng xã hội
Mã ngành: 6311 – Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Các tổ chức, doanh nghiệp cần tư vấn để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, xin vui lòng liên hệ Luật Vạn Điểm để được tư vấn cụ thể!